tổng đài viettel

add_1

add_3

Đang truy cập: 31
Trong ngày: 294
Trong tuần: 2616
Lượt truy cập: 3454783

Hiện nay, trên thị trường Viễn thông Việt Nam, đối với dịch vụ Điện thoại cố định hiện đang có 2 dịch vụ phổ biến, đó là dịch vụ PSTN (Public Switched Telephone Network: mạng chuyển mạch điện thoại công cộng sử dụng công nghệ tương tự - Analog) và dịch vụ Trung kế E1 (ISDN) công nghệ số - Digital

1. Dịch vụ PSTN của Viettel:

Về kết nối vật lý, hệ thống các tổng đài lớn và tổng đài con của nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông (ISP) được kết nối với nhau thông qua các luồng, kênh kỹ thuật số (kết nối E1 – luồng 2Mbps). Tuy nhiên, từ trạm của nhà cung cấp kết nối đến với các hộ gia đình hoặc doanh nghiệp là kết nối Analog (tuần tự).Đối với các hộ gia đình, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc chọn sử dụng các dịch vụ PSTN hiện tại có vẻ là 1 lựa chọn tối ưu vì đòi hỏi về chất lượng vừa phải và tiết kiệm chi phí.

Thông thường, các doanh nghiệp sẽ chỉ đầu tư 1 tổng đài Analog kèm theo đăng ký từ 3 – 5 line điện thoại cố định để đưa ra các số nội bộ (101, 102, 103,…) với khoảng 15 – 25 line “tối ưu” vào (để đảm bảo đường truyền không bị nghẽn khi có nhiều người sử dụng cùng lúc)
Nhưng đối với các doanh nghiệp lớn có số lượng khách hàng nhiều, sản phẩm đặc thù cần phải phát triển bộ phận Call Center để giải đáp thắc mắc khách hàng; hoặc các doanh nghiệp với số lượng nhân viên đông -  PSTN thông thường hầu như chưa đạt yêu cầu.

Vì để dịch vụ PTSN đến được với các doanh nghiệp (hoặc hộ gia đình) tín hiệu phải qua hàng loạt đài, trạm của nhà cung cấp dịch vụ và tín hiệu cung cấp vẫn là Analog, như vậy, các tín hiệu phần nào đó bị suy hao và công việc khắc phục sự cố (nếu có) sẽ mất nhiều thời gian trong việc xác định điểm xảy ra sự cố và giải quyết sự cố.

2. Dịch vụ Trung kế E1 (ISDN) của Viettel:

Từ tổng đài chính của nhà cung cấp dịch vụ, sẽ thực hiện 1 kết nối E1 trực tiếp đến tổng đài nội bộ PABX của doanh nghiệp, như vậy kết nối của toàn bộ hệ thống (từ ISP đến khách hàng) là kết nối E1 – Công nghệ Digital, báo hiệu PRI Với công nghệ mới này, khách hàng có thể yên tâm về chất lượng của dịch vụ, và việc quản lý – duy trì hệ thống từ ISP đến khách hàng luôn đảm bảo.

Dịch vụ này đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại điện tử, tiếp thị bằng điện thoại, cung cấp sản phẩm máy tính, công nghệ thông tin, ngân hàng, dịch vụ tài chính, tín dụng, bảo hiểm, vận tải và đại lý vận chuyển, khách sạn,… thường phải sử dụng dịch vụ Call Center trong cung cấp dịch vụ vì phải giao dịch trực tuyến với đông đảo khách hàng, trung kế E1 của Viettel là 1 giải pháp kỹ thuật tối ưu.

Chỉ với 1 line trung kế E1 của Viettel sẽ đảm bảo được đồng thời 30 cuộc gọi điện thoại ra hoặc gọi vào, như vậy doanh nghiệp sẽ an tâm vì hệ thống của mình luôn “online” để đáp ứng nhu cầu cần giải đáp của khách hàng mình. Đặc biệt là hệ thống có thể linh hoạt trong việc khai số vì 1 line E1 có thể mở rộng đến trên 100 số điện thoại để đáp ứng nhu cầu cần nhiều line điện thoại của các doanh nghiệp.

3.So Sánh dịch vụ PSTN và Trung Kế E1 của Viettel:

- PSTN

  • Số lượng dây điện thoại phải kéo nhiều gây mất mỹ quan cho văn phòng của doanh nghiệp.
  • Sử dụng công nghệ “tương tự” Analog, chất lượng thoại tương đối ổn định
  • Số lượng số điện thoại nhiều gấy khó khăn do không quản lý tập trung, gây rối rắm và khó nhớ cho nhân viên lẫn khách hàng. Phải chọn số theo danh sách số đã ấn định sẵn tại mỗi đài, trạm
  • Chi phí cao vì số nội bộ gọi lẫn nhau vẫn tính cước như thông thường, phải trả cước thuê bao hằng tháng (27.000 đ/tháng)
  •  Khó quản lý cuộc gọi của nhân viên, dẫn đến công ty phải trả tiền cho những cuộc gọi “buôn dưa lê”

- TRUNG KẾ E1

  • Chỉ cần kéo 1 đôi dây E1 (cáp đồng hoặc cáp quang) trực tiếp từ tổng đài của Viettel đến tổng đài PABX của KH.
  • Công nghệ “số” Digital, do đó đảm bảo chất lượng thoại cao
  • Do được khai luồng trực tiếp nên KH có thể chọn số điện thoại theo ý của mình. Về hình thức sẽ có 1 số đại diện cho công ty và 1 dãy số nội bộ liên tục cho các phòng ban
  •  Miễn phí thuê bao cho 30 đầu tiên (từ số 31 trở đi tính 18.000 đ/số/tháng).
  • Dễ dàng quản lý cuộc gọi của nhân viên.

mô hình kết nối trung kế viettel

(Mô hình kết nối giữa trung kế PSTN và trung kế E1)

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ

  • Chất lượng cao:Trung kế số E1 thiết lập kênh truyền dẫn trực tiếp từ tổng đài chuyển mạch trung tâm của nhà cung cấp dịch vụ đến tổng đài PABX của khách hàng, không qua các tổng đài trung gian, nên chất lượng cuộc gọi cao và bảo mật thông tin tốt hơn hẳn so với điện thoại thông thường.
  • Tín hiệu ổn định: Trung kế số E1 được triển khai bằng sợi cáp quang nên không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường bên ngoài, tín hiệu thoại luôn ổn định.
  • Tối ưu chi phí: Sử dung trung kế số E1 có cước thấp hơn hẳn so với dịch vụ PSTN thông thường.
  • Linh hoạt hơn: Dễ dàng mở rộng hệ thống điện thoại của doanh nghiệp chỉ trên một tín hiệu vào và có thể mở rộng số lượng thuê bao không giới hạn.

Mô tả đặc tính kỹ thuật

  • Trung kế E1 triển khai trên hạ tầng cáp quang, có tốc độ 2 Mbps.
  • Khai báo không giới hạn số lượng các số thoại trên 01 luồng Trung kế E1.
  • Thực hiện đồng thời 30 kênh thoại, mỗi kênh tốc độ 64 kbps (2048 kbps = 32 x 64 kbps) và 02 kênh báo hiệu.
  • Tổng đài của khách hàng phải có cổng giao tiếp E1, sử dụng báo hiệu SS7 hoặc R2

Phạm vi, đối tượng sử dụng dịch vụ.

Viettel Telecom cung cấp dịch vụ Trung kế số (E1) phù hợp cho tất cả các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng tổng đài nội bộ có nhu cầu dịch vụ thoại lớn, mong muốn nâng cao chất lượng và tối ưu chi phí cho doanh nghiệp.

I. BẢNG GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Giá cước

Ghi chú

1

Cước hoà mạng

Luồng E1 (2Mbps)

3.636.363

Trả 1 lần

2

Cước thuê kênh

Luồng E1 (2Mbps)

1.000.000

Trả hàng tháng

3

Cước thuê bao đầu số

Số

18.000 đ/số/tháng

Miễn phí 30 số đầu tiên trong luồng E1

4

Cước liên lạc

 

 

 

4.1

Nội hạt

6s + 1s

- Đến ≤ 21.000 phút

đ/phút

120

- Từ 21.0001 đến ≤ 105.000 phút

đ/phút

80

- Từ 105.001 trở lên

đ/phút

40

4.2

Liên tỉnh

6s + 1s

Nội mạng

đ/phút

 718

Ngoại mạng

đ/phút

 909

4.3

Di động

6s + 1s

Nội mạng

đ/phút

718

Ngoại mạng

đ/phút

991

4.4

Quốc tế

đ/phút

Chỉ từ 3.273

6s + 1s

(Mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%)

II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ

Để đăng ký dịch vụ, khách hàng cần có những loại giấy tờ sau:

1. CMND của người đi làm thủ tục

2. Giấy giới thiệu do Giám đốc ký tên, đóng dấu (đối với công ty).

3. Hợp đồng do viettel cung cấp

4. Phụ lục hợp đồng do viettel cung cấp

5. Biên bản cam kết sử dụng dịch vụ ( đối với khách hàng tham gia CTKM)

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với DNNN 1 thành viên; Cty TNHH/Cổ phần/ DNTN)

7. Giấy tờ thay thế khác:

Giấy phép thành lập (đối với Cty liên doanh/ VP đại diện nước ngoài/ Chi nhánh Cty, cơ quan nước ngoài)
Giấy phép đầu tư (đối với Cty 100% vốn nước ngoài)

8. Quyết định cho phép sử dụng Internet bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (đối với tập thể, đơn vị Quân đội, lực lượng vũ trang)

9. Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ.

III. Thông tin liên hệ:


Tag: dịch vụ trung kế viettel, trung kế viettel, tổng đài trung kế viettel


 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
Lắp đặt internet cáp quangDịch vụ hoá đơn điện tửĐăng ký 4G Viettellắp mạng viettel