Đang truy cập: 20 Trong ngày: 37 Trong tuần: 2722 Lượt truy cập: 3455640 |
I. Giới thiệu dịch vụ
- Dịch vụ Mobile Internet là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động có sử dụng số điện thoại di động của Viettel.
- Quý khách có thể sử dụng các gói Mobile Internet của Viettel bằng máy di đông có hỗ trợ truy cập Internet. Tốc độ sử dụng Internet phụ thuộc vào máy di động của bạn hoặc phụ thuộc vào khu vực bạn sử dụng có sóng 2G hoặc 3G.
- Ưu điểm của dịch vụ Mobile Internet là có thể truy cập Internet nhang chóng, tiện lợi mọi lúc mọi nơi, bất kỳ đâu có sóng của Viettel.
- Đối tượng sử dụng: Thuê bao di động trả trước & trả sau của Viettel.
II. Giá cước
Chi tiết mức phí áp dụng
Gói cước | Cước thuê bao (đồng/tháng) | Lưu lượng miễn phí | Lưu lượng trước khi điều chỉnh tốc độ | Cước vượt Lưu lượng |
MiMin | 0 | 0 |
| 75đ/50KB |
MI10 | 10.000 | 50MB/tháng |
| 25đ/50KB |
MI30 | 30.000 | 200MB/tháng |
| 25đ/50KB |
MI50 | 50.000 | 450MB/tháng |
| 25đ/50KB |
MiMax(*) | 70.000 | Không giới hạn | 600MB/tháng | 0 |
Dmax | 120.000 | Không giới hạn | 1,5GB/tháng | 0 |
Dmax200 | 200.000 | Không giới hạn | 3GB/tháng | 0 |
Bảng giá cước áp dụng từ ngày 16/10/2013.
Lưu ý:
- Phương thức tính cước: block 50KB + 50KB
- Tốc độ truy cập Internet tối đa là 21.2 Mbps/5.76 Mbps.
- (*): Cước thuê bao Mimax của các thuê bao Học Sinh, Sinh viên: 50.000đ.
III. Hướng dẫn sử dụng
1. Tư vấn lựa chọn gói cước Mobile Internet
Gói cước | Phù hợp với nhu cầu sử dụng | Đối tượng khách hàng |
MiMin | - Không thường xuyên truy cập internet trên di động, dung lượng internet sử dụng thấp (dưới 5MB/ tháng) |
|
MI10 | - Truy cập internet trên di động với các nhu cầu cơ bản như: lướt web, Facebook, đọc báo bằng trình duyệt Operamini hoặc UC Browser; không có nhu cầu xem clip, xem phim online, nghe hoặc tải nhạc online, chơi game online. - Dung lượng internet sử dụng thấp , từ 10MB – 80MB/ tháng. - Sử dụng máy điện thoại hỗ trợ 3G đời cũ. Ví dụ: máy Nokia sử dụng hệ điều hành Symbian. | - Người nội trợ, người lao động tự do. - Người ít có nhu cầu dùng 3G trên di động do thường truy cập internet qua wifi. |
MI30 | - Thói quen truy cập internet trên di động: + Ít online Facebook (dưới 10 phút/ ngày), ít lướt web, ít đọc báo (dưới 15 phút/ ngày); + Không có nhu cầu xem clip, xem phim online, nghe hoặc tải nhạc online, chơi game online. - Dung lượng internet sử dụng thấp, từ 100MB – 250MB/tháng - Sử dụng máy di động hỗ trợ 3G đời thấp, hoặc máy smartphone đời thấp, màn hình nhỏ (dưới 3,5 inches); - Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email; Google Maps, | - Người nội trợ, người lao động tự do, người già sử dụng smartphone màn hình nhỏ. - Người ít có nhu cầu dùng 3G trên di động do thường truy cập internet qua wifi. |
MI50 | - Có thói quen truy cập internet qua di động như sau + Thường xuyên online Facebook (30 phút/ ngày), lướt web, đọc báo (30 phút/ ngày); + Thỉnh thoảng nghe hoặc tải nhạc online (dưới 10 bài/ tháng). + Ít hoặc không chơi game online, xem clip hoặc xem phim online; - Dung lượng internet sử dụng ở mức trung bình, từ 300MB – 500MB/ tháng; - Sử dụng máy Smartphone hệ điều hành Android, iOS, Window Phone. - Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (ít nhận/gửi file đính kèm); Google Maps,… | - Nhân viên văn phòng có nhu cầu thấp hoặc ở nhà, cơ quan đã có wifi |
MiMax | - Có thói quen thường xuyên truy cập internet qua di động: + Thường xuyên online Facebook (1h/ ngày), thường xuyên lướt web, đọc báo, vào các diễn đàn (1h/ ngày); + Thường xuyên nghe, tải nhạc online (10 – 20 bài/ tháng), chơi game online, upload ảnh. + Ít xem Clip, xem phim online (dưới 10 Clip/ tháng); - Dung lượng internet sử dụng nhiều, từ 500MB – 1GB/ tháng - Sử dụng máy Smartphone màn hình lớn (từ 3,5 inch trở lên). Ví dụ: iPhone, Samsung Galaxy, Sony Xperia,…. - Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (thường nhận/gửi nhiều file đính kèm); Google Maps,… | - Học sinh, sinh viên (được giảm giá còn 50.000VNĐ/ tháng) - Nhân viên văn phòng. - Nhân viên tiếp thị, thường xuyên phải di chuyển. |
Dmax | - Có thói quen truy cập internet qua di động nhiều và thường xuyên: + Thường xuyên online Facebook trong thời gian dài (2h/ ngày) và upload nhiều ảnh; đọc báo, lướt web, vào các diễn đàn nhiều (2h/ ngày); + Thường xuyên nghe, tải nhạc online (30 bài – 50 bài/ tháng), chơi game online; xem clip, xem phim online (20 clip – 40 clip/ tháng). - Dung lượng internet sử dụng từ 1GB – 2,5GB/ tháng - Sử dụng Smartphone màn hình lớn (trên 3,5 inch), cấu hình cao. Ví dụ: iPhone, Samsung Galaxy, Sony Xperia, HTC,…. - Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (thường nhận/gửi nhiều file đính kèm có dung lượng lớn); Google Maps,… | - Người dành nhiều thời gian để online và giải trí trên di động. - Người kinh doanh trực tuyến, thường phải vào mạng internet qua smartphone, máy tính bảng để tiếp thị, chăm sóc khách hàng. |
Dmax200 | - Có thói quen truy cập internet qua di động nhiều, liên tục, thường xuyên: + Online Facebook cả ngày; đọc báo, lướt web, vào các diễn đàn rất nhiều; + Thường xuyên nghe, tải nhạc online (30 – 50 bài/ tháng); xem clip, xem phim online (20 clip – 50 clip/ tháng); chơi game online. - Dung lượng internet sử dụng từ 2,5GB – 4,5GB/ tháng - Sử dụng Smartphone màn hình lớn (từ 3.5 inch trở lên), cấu hình cao; - Điện thoại có cài đặt các ứng dụng hoạt động dựa vào internet như ứng dụng Push email (thường nhận/gửi nhiều file đính kèm có dung lượng lớn); Google Maps,… | - Người dành nhiều thời gian để online và giải trí trên di động. - Người kinh doanh trực tuyến, thường phải vào mạng internet qua smartphone, máy tính bảng để tiếp thị, chăm sóc khách hàng. |
Lưu ý:
Đối với các gói không giới hạn lưu lượng Mimax, Dmax, Khách hàng có thể mua thêm lưu lượng tốc độ cao của gói Max10, Max20 hoặc Max30 (thời hạn sử dụng đến hết tháng đăng ký).
- Max10:
+ Cước phí: 10.000 VNĐ/lần đăng ký
+ Lưu lượng tốc độ cao: 100MB.
+ Cách đăng ký: Soạn Max10 gửi 109.
- Max20:
+ Cước phí: 20.000 VNĐ/lần đăng ký
+ Lưu lượng tốc độ cao: 300MB.
+ Cách đăng ký: Soạn Max20 gửi 109.
- Max30:
+ Cước phí: 30.000 VNĐ/lần đăng ký
+ Lưu lượng tốc độ cao: 500MB.
+ Cách đăng ký: Soạn Max30 gửi 109.
2. Danh sách cú pháp sử dụng dịch vụ Mobile Internet
STT | NỘI DUNG | CÚ PHÁP, ĐẦU SỐ NHẮN TIN |
1 | Đăng ký hoặc chuyển đổi gói cước | Tengoicuoc gửi 191 |
2 | Hủy gói cước | Huy gửi 191 |
3 | Tra cứu lưu lượng các gói MI10, MI30, MI50 trả trước | Bấm *102#Ok hoặc *102# rồi bấm phím gọi. |
Tra cứu lưu lượng các gói MI10, MI30, MI50 trả sau | Tra cuoc gửi 191 | |
Tra cứu lưu lượng các gói Mimax, Dmax và Dmax200 | KTTK gửi 191 | |
4 | Tra cứu gói cước đang sử dụng | KTMI gửi 191 |
5 | Lấy hướng dẫn về tất cả các gói cước Mobile Internet đang cung cấp của Viettel | HD gửi 191 |
6 | Cài đặt cấu hình (đối với các loại máy không tự động cài đặt cấu hình) | CAUHINH gửi 107 |
IV. Tính năng sử dụng
Quy định đăng ký/chuyển đổi gói cước Mobile Internet
- Thuê bao bị trừ tiền ngay sau khi đăng ký/chuyển đổi gói cước thành công. Phần lưu lượng miễn phí chỉ được sử dụng đến hết tháng đăng ký.
- Thuê bao đăng ký/chuyển đổi từ ngày 1 đến 20 hàng tháng bị trừ 100% cước thuê bao và cộng 100% lưu lượng miễn phí. Thuê bao đăng ký/chuyển đổi từ ngày 21 đến hết tháng bị trừ 50% cước thuê bao và cộng 50% lưu lượng miễn phí.
- Từ các tháng sau, Viettel thực hiện gia hạn, trừ cước thuê bao và cộng lưu lượng miễn phí vào ngày 01 hàng tháng. Phần lưu lượng miễn phí chỉ được sử dụng đến hết tháng.
- Thuê bao đăng ký/chuyển đổi gói cước bao nhiêu lần trong tháng sẽ bị tính cước thuê bao bấy nhiêu lần.
- Thuê bao chuyển đổi giữa các gói cước MI10, MI30 và MI50 với nhau sẽ được bảo lưu phần lưu lượng miễn phí của gói cước trước khi chuyển đổi.
- Khi chuyển đổi giữa các gói Mimax, Dmax và Dmax200 với nhau, chuyển từ các gói cước này sang các gói MI10, MI30, MI50 hoặc ngược lại: sẽ không được bảo lưu lưu lượng còn lại
Sau khi chuyển đổi gói cước thành công, bạn cần tắt tất cả ứng dụng Internet hoặc khởi động lại máy để được tính cước theo gói cước đã đăng ký.
Quy định hủy gói cước Mobile Internet
- Khi thực hiện hủy gói cước Mobile Internet, quý khách sẽ mất hết lưu lượng miễn phí
- Quý khách muốn tiếp tục sử dụng phải thực hiện đăng ký lại.
Quy định về việc gia hạn gói cước Mobile Internet
- Hàng tháng, Viettel sẽ tự động gia hạn gói cước của Quý khách vào ngày 1 hàng tháng.
- Đối với các thuê bao có tiền tài khoản gốc ≥ cước thuê bao: trừ đủ cước thuê bao và duy trì dịch vụ cho khách hàng.
- Đối với các thuê bao không có đủ tiền trong tài khoản gốc:
- Thuê bao đang sử dụng gói Mimax, Dmax, Dmax200: không trừ tiền cước thuê bao và hủy gói Data. Khách hàng muốn sử dụng phải đăng ký lại dịch vụ.
- Thuê bao đang sử dụng các gói còn lại: không trừ tiền cước thuê bao, không cộng lưu lượng miễn phí và cước lưu lượng sử dụng là 25đ/50KB.
Quy định về việc trừ cước gói cước Mobile Internet
- Block tính cước: 50KB + 50KB, phần lẻ chưa đến 50KB được làm tròn đến 50KB.
- Thứ tự trừ cước Data: TK lưu lượng Data khuyến mại => TK lưu lượng Data thông thường => TK cộng hàng tháng => TK gốc 1
V. Tính năng mobile internet
1. Giới thiệu tính năng:
Tính năng tặng dịch vụ Mobile Internet là tính năng cho phép 1 thuê bao di động có thể cho/tặng các gói Data dịch vụ Mobile Internet cho các thuê bao di động khác.
- Đối tượng sử dụng: Thuê bao di động trả trước mạng Viettel.
2. Hướng dẫn sử dụng:
2.1 Gói cước Data áp dụng:
Các gói cước data có thể tặng gồm: MI10, MI30, MI50, MIMAX, DMAX, DMAX200
2.2 Cách tặng:
- Thuê bao A soạn tin nhắn theo cú pháp:
TANG < dấu cách > TENGOICUOC < dấu cách > SỐ THUÊ BAO B gửi 191
- Hệ thống trả về tin nhắn thông báo cho thuê bao A và thuê bao B (thuê bao B không cần phải xác nhận việc đăng ký).
- Ngày cuối cùng của tháng được tặng, hệ thống trả về tin nhắn cảnh báo cho thuê bao B (nếu thuê bao B chưa hủy hoặc chuyển đổi gói MI kể từ khi được tặng).
2.3 Điều kiện tặng gói Mobile Internet:
- Thuê bao A: Thuê bao cho/tặng
- Là thuê bao di động trả trước đang hoạt động hai chiều.
- Số dư tài khoản gốc tại thời điểm cho/tặng phải lớn hơn hoặc bằng phí đăng ký của gói Data cho/tặng.
- Thuê bao B: Thuê bao nhận
- Là thuê bao di động trả trước đang hoạt động hai chiều.
- Thuê bao B không sử dụng dịch vụ Mobile Internet tại thời điểm được cho/tặng hoặc đang sử dụng một trong các gói data sau: Mobile Internet 3G -sim Sinh viên, Mobile Internet 3G- sim Học sinh, MI0, MIMIN).
3. Quy định trừ cước thuê bao:
- Tháng đầu tiên: trừ phí đăng ký của thuê bao A
- Phí đăng ký trừ của thuê bao A bằng phí đăng ký trừ của thuê bao B trong trường hợp thuê bao B tự đăng ký dịch vụ.
Ví dụ:
- Thuê bao A( là thuê bao Sinh viên) tặng gói MIMAX cho thuê bao B( là thuê bao Tomato) thì thuê bao A bị trừ 70.000 VNĐ phí đăng ký.
- Thuê bao A tặng gói MI30 cho thuê bao B trong trường hợp thuê bao B nằm trong danh sách được giảm 50% phí đăng ký thì thuê bao A bị trừ 15.000 VNĐ phí đăng ký.
- Quy định trừ cước/ cộng lưu lượng miễn phí/ tốc độ cao khi đăng ký từ ngày 1 – ngày 20 hoặc từ ngày 21 – ngày cuối tháng: áp dụng như quy định hiện hành.
- Từ tháng thứ hai trở đi, hệ thống tự động gia hạn dịch vụ cho thuê bao B (nếu thuê bao B chưa hủy dịch vụ) và trừ cước thuê bao tháng của thuê bao B.
- Không hạn chế số lần cho/tặng dịch vụ của cả thuê bao A và thuê bao B.
Người gửi / điện thoại